Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường tại Việt Nam?
2. Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường tại Việt Nam?
- Tại Việt Nam thì Quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra môi trường tuân theo QCVN 14:2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.1. Giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 mục 2.2.
K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư quy định tại mục 2.3.
Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số pH và tổng coliforms.
2.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 5 – 9 | 5 – 9 |
2 | BOD5 (200C) | mg/l | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 50 | 100 |
4 | Tổng chất rắn hòa tan | mg/l | 500 | 1000 |
5 | Sunfua (tính theo H2S) | mg/l | 1.0 | 4.0 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
7 | Nitrat (NO3–) (tính theo N) | mg/l | 30 | 50 |
8 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/l | 10 | 20 |
9 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/l | 5 | 10 |
10 | Phosphat (PO43-) (tính theo P) | mg/l | 6 | 10 |
11 | Tổng Coliforms | MPN/ 100ml | 3.000 | 5.000 |
Trong đó:
– Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
– Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
2.3. Giá trị hệ số K
Tùy theo loại hình, quy mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp, giá trị hệ số K được áp dụng theo Bảng 2
Bảng 2: Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư
Loại hình cơ sở | Quy mô, diện tích sử dụng của cơ sở | Giá trị hệ số K |
1. Khách sạn, nhà nghỉ | Từ 50 phòng hoặc khách sạn được xếp hạng 3 sao trở lên | 1 |
Dưới 50 phòng | 1,2 | |
2. Trụ sở cơ quan, văn phòng, trường học, cơ sở nghiên cứu | Lớn hơn hoặc bằng 10.000m2 | 1,0 |
Dưới 10.000m2 | 1,2 | |
3. Cửa hàng bách hoá, siêu thị | Lớn hơn hoặc bằng 5.000m2 | 1,0 |
Dưới 5.000m2 | 1,2 | |
4. Chợ | Lớn hơn hoặc bằng 1.500m2 | 1,0 |
Dưới 1.500m2 | 1,2 | |
5. Nhà hàng ăn uống, cửa hàng thực phẩm | Lớn hơn hoặc bằng 500m2 | 1,0 |
Dưới 500m2 | 1,2 | |
6. Cơ sở sản xuất, doanh trại lực lượng vũ trang | Từ 500 người trở lên | 1,0 |
Dưới 500 người | 1,2 | |
7. Khu chung cư, khu dân cư | Từ 50 căn hộ trở lên | 1,0 |
Dưới 50 căn hộ | 1,2 |
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế:
– TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) Chất lượng nước – Xác định pH.
– TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) – Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày (BOD5). Phương pháp cấy và pha loãng;
– TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) – Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh.
– TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992) – Chất lượng nước – Xác định hàm lượng tổng chất rắn hòa tan.
– TCVN 4567-1988 – Chất lượng nước – Xác định hàm lượng gốc sunphua và sunphát
– TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) – Chất lượng nước – Xác định amoni – Phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
– TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988) – Chất lượng nước – Xác định nitrat – Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic.
– TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988) – Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt bằng metylen xanh.
– TCVN 6622-2000 – Chất lượng nước – Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt Anion bằng phương pháp đo phổ Metylen xanh.
– TCVN 6494-1999 – Chất lượng nước – Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
– TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) – Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1: Phương pháp màng lọc.
– TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định – Phần 2: Phương pháp nhiều ống.
Phương pháp xác định tổng dầu mỡ thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons)
Còn một số nội dung khác có liên quan các bạn xem chi tiết tại QCVN 14:2008/BTNMT để hiểu rõ hơn.
Liên hệ 288 Hòa Bình – Để được tư vấn và sử dụng giải pháp xử lý nước cho công trình: 0912346628.